LIỆT DƯƠNG
-
Nội dung chính
- I. Đại cương
- II. Điều trị
Liệt dương
Phòng khám đông y Sinh Long Đường chuyên khám và điều trị bằng đông y các bệnh nam khoa, Hiện nay tỉ lệ anh e bị liệt dương hay rối loạn cương dương đang gặp ngày cngf nhiều, có thể do áp lúc cuộc sống hay lối sống buông thả hoặc dùng quá nhiều các chất kích thíc sinh lý hay các chất cấm lâu dần sẽ ảnh hưởng đến sự cương cứng. Tùy từng lứa tuổi, tùng thể trạng mỗi người mà biểu hiện các chứng trạng khác nhau cũng như các điều trị khác nhau. dưới đây là các bài thuốc đuọc trích trong sác bài giảng y học cổ truyền, anh e xem tham khảo nhé. tuyệt đối không tự y áp dụng khi chư có sự tư vấn của các bác si có chuyên môn.
I. Đại cương
Liệt dương (rối loạn cương dương) là tình trạng dương vật không có khả năng cương cứng để đi vào âm đạo khi giao hợp hoặc không giữ được cương cứng trước khi xuất tinh.
Biểu hiện của bệnh là: Mất nhiều thời gian và cố gắng mới có thể cương được, sự cương cứng không chắc chắn và khỏe như trước đây, dễ xuất tinh và không có khoái cảm, giảm sức mạnh xuất tinh, giảm tần số xuất tinh, mất khả năng cương cứng dễ dàng sau khi đạt khoái cảm, mất nhiều thời gian hơn để đạt một sự cương cứng mới sau khi đạt khoái cảm.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến liệt dương là các bệnh mãn tính như: tim mạch, đái tháo đường, bệnh ở gan, thận, phổi... Cảm giác lo lắng, tội lỗi, chán chường, căng thẳng, thiếu tự tin, e sợ “thất bại” khi quan hệ cũng làm mất cảm hứng tình dục dẫn đến rối loạn cương dương. Những chấn thương hay phẫu thuật ở các khu vực như tủy sống, tuyến tiền liệt, bàng quang, ổ bụng, khung xương chậu hoặc trên chính dương vật cũng sẽ làm tổn hại đến các dây thần kinh, làm mềm các cơ, động mạch… dẫn tới liệt dương.
Người ta cũng đã chứng minh được có khá nhiều loại thuốc điều trị là nguyên nhân gây ra hoặc góp phần vào chứng liệt dương như: thuốc trị huyết áp, bệnh tim, thuốc dị ứng, thuốc chống suy nhược, thuốc an thần... Ngoài ra, việc lạm dụng các chất kích thích: rượu, bia, thuốc lá, ma túy..., sự thiếu cân băng lượng hoocmôn trong cơ thể, như là testosterone, hoặc hoóc môn tuyến giáp chiếm một tỷ lệ không nhỏ trong số các nguyên nhân gây chứng liệt dương
Y học cổ truyền gọi bệnh này là Dương nuy
II. Điều trị
1. Tâm tỳ hư
Triệu chứng: Da xanh, mặt vàng, ăn kém, ngủ ít di tinh liệt dương, rêu lưỡi trắng, chất lưỡi nhợt, mạch trầm tế.
Pháp trị: Ôn bổ tâm tỳ (kiện tỳ an thần)
|
Sinh khương |
5 |
Bạch truật |
12 |
Phục thần |
8 |
|
Mộc hương |
6 |
Viễn trí |
8 |
Táo nhân |
8 |
cao b long |
8 |
Đương qui |
12 |
Long nhãn |
12 |
Đẳng sâm |
16 |
Hà thủ ô |
12 |
Hoài sơn |
12 |
Xa nhân |
6 |
Hoàng kỳ |
12 |
Thục địa |
20 |
Kỉ tử |
12 |
ý dĩ |
12 |
|
|
|
|
2. Thận dương Hư:
Triệu chứng: Mệt mỏi, đau lưng, mỏi gối, sắc mặt xạm đen, hoa mắt, ù tai, hoạt tinh hoặc xuất tinh sớm (tảo tinh, tiết tinh), lưỡi sắc nhợt, mạch Trầm Tế hoặc Trầm Nhược, vô lực.
Pháp trị: Ích thận, cố tinh, bổ khí huyết.
Bài thuốc: Tả Quy Hoàn gia giảm (Cảnh Nhạc Toàn Thư):
|
Lộc giác giao |
16 |
Qui bản giao |
16 |
Thỏ ti tử |
16 |
|
Kỉ tử |
16 |
Hoài sơn |
16 |
Thục địa |
32 |
Ngưu tất |
12 |
Gia giảm: Trường hợp chân tay lạnh mạch Trầm, Trì, Nhược, thêm Tắc kè, Tiên linh tỳ (Dâm dương hoắc), Nhục thung dung, Hắc Phụ tử, Quế nhục để trợ dương.
Trường hợp khí kém, mệt mỏi nhiều gia Nhân sâm, Hoàng kỳ để bổ khí
Bài 2: Bát vị thận khí hoàn
Bát vị hoàn – liệt dương thận hư |
Thục địa |
24 |
Hoài sơn |
12 |
Đan bì |
9 |
|
Bạch linh |
9 |
Trạch tả |
10 |
Sơn thù |
15 |
Nhục quế |
6 |
Phụ tử |
8 |
Phá cố chỉ |
16 |
Đỗ trọng |
12 |
Dâm dương hoắc |
16 |
Nhục thung dung |
10 |
Ba kích |
12 |
|
|
|
|
3. Khí trệ huyết ứ:
Triệu chứng: liệt dương, Tinh thần bứt rứt, ngực sườn đầy tức, tính tình nóng nảy, sắc mặt xạm, môi tím, lưỡi có điểm ứ huyết sắc tím, mạch Huyền hoặc Sáp.
Pháp trị: Hành khí hoạt huyết hoá ứ, dưỡng can thận.
Bài thuốc: Huyết Phủ Trục Ứ Thang Gia Giảm (Y Lâm Cải Thác)
|
Sài hồ |
4 |
Dâm dương hoắc |
12 |
Xuyên khung |
6 |
|
Cát cánh |
6 |
Chỉ sác |
8 |
Đào nhân |
16 |
Đương qui |
12 |
Hồng hoa |
12 |
Ngưu tất |
12 |
Sinh địa |
12 |
Cam thảo |
4 |
Phá cố chỉ |
12 |
Ba kích |
12 |
Kỉ tử |
10 |
Hương phụ |
8 |
4. Thấp nhiệt
Triệu chứng: Khát nước, liệt dương, tiểu tiện đỏ, rêu lưỡi vàng, dầy, mạch nhu sác, thường gặp ở những bệnh nhân viêm nhiễm, sỏi tiết niệu lâu ngày
Pháp trị: Tư âm thanh nhiệt
|
Đan bì |
10 |
Bạch linh |
10 |
Trạch tả |
10 |
|
Tri mẫu |
10 |
Hoài sơn |
15 |
Sơn thù |
15 |
Hoàng bá |
10 |
Hoắc hương |
10 |
|
|
Sà sàng |
4 |
|
|
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ : Phòng khám chuyên khoa YHCT SINH LONG ĐƯỜNG
Địa chỉ; Địa chỉ: Cơ sở 1:xóm Mới,Kiều Đoài,Đại Xuyên,Phú Xuyên,HN
TEL 0343 86 86 85
Cơ sở 2: đối diện CT8A Đại Thanh ,Tả Thanh Oai,Thanh Trì ,HN
TEL 094 28 25 768
✪ Khám chữa bệnh ngoài giờ hành chính: từ 8h00 - 20h30 tất cả
các ngày trong tuần kể cả thứ 7 chủ nhật và ngày lễ
- Quý vị và các bạn cần tư vấn về sản phẩm hoặc cần gửi sản phẩm tới nhà riêng, xin vui lòng liên hệ:
Tổng đài tư vấn: 0343.86.86.85 HOẶC 094.28.25.768